Điểm nổi bật khổ kính cường lực
Hầu như các kích thước khổ kính cường lực đa số phù hợp với các kích thước kính tiêu chuẩn trong xây dựng ở Việt Nam. Với mỗi độ dày kính cường lực tương ứng với kích thước phù hợp sẽ giảm thiểu tối đa khả năng kính rung, nổ vỡ trong quá trình vận chuyển. Tấm kính quá lớn nguy cơ rung kính, nổ vỡ kính, nguy cơ kém an toàn sẽ cao hơn.
- Khổ kính cường lực chịu lực trọng tải cao gấp mấy lần so với các loại kính nổi cùng loại.
- Độ bền lớn do ứng suất lên bề mặt kính được ép lại làm cho các mạch liên kết cực nhỏ với nhau tạo thành hệ thống nhất vững chắc, chịu được rung chấn, đập mạnh và sức gió lớn.
- Làm giảm mức hao hụt khi cắt kính cường lực trước khi tôi nhiệt.
- Kính cường lực khi vỡ tạo cá hạt nhỏ an toàn trong sử dụng nên giảm tổn thương cho người sử dụng.
- Khả năng chịu nhiệt trong hỏa hoạn thì nhờ tính chịu nhiệt nên không bị biến dạng lên đến 3000 độ C.
- Khả năng cách âm tốt tạo môi trường yên tĩnh, làm việc độc lập.
- Hạn chế được ảnh hưởng tia cực tím, bảo vệ sức khỏe con người và hàng hóa không bị ảnh hưởng đến chất lượng.
Qua các yếu tố và điểm nổi bật trên cùng với những đặc tính ưu việt về độ chịu lực và độ an toàn cao nên kính đã được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới và tại Việt Nam Hiện Nay. Đại Dương Glass là một trong đơn vị cung cấp kính cường lực trang trí nội thất hàng đầu với nhiều năm kỹ thuật kinh nghiệm chất lượng hàng đầu.
Độ dày và tiêu chuẩn thể tích – trọng lượng khổ kính cường lực
Các loại độ dày khổ kính cường lực ứng dụng phổ biến hiện nay từ 4mm, 5mm, 8mm, 10mm, 12mm thường gia công xuất xứ kính nổi VFG/CFG và lớn hơn từ 12mm, 15mm, 19mm sử dụng kính nhập khẩu.
- Thể tích của kính cường lực đối với 1m3 ~~ 2.500 kg.
- Khối lượng riêng của khổ kính cường lực 10mm = 25kg/m2.
Loại kích thước tiêu chuẩn hiện nay để tính khối lượng trọng lượng đồ dày kinh thường tính theo 10mm (10ly).
Bảng kích thước khổ kính cường lực chi tiết.
Khổ kính cường lực có những thông số kỹ thuật tiêu chuẩn để đảm bảo độ bền, độ an toàn cho kính. Trước khi thi công công trình bạn cũng có thể tham khảo các chỉ số để đảm bảo an tâm khi sử dụng và thi công.
- Chỉ số độ chịu nhiệt: 1500 độ C.
- Chỉ số độ cứng: tỷ lệ Mohs 5.5
- Chỉ số sức căng bề mặt: 19- 248 MPa.
- Chỉ số chống ồn: gấp 5 lần kính thường.
- Chỉ số chịu lực: 248 MPa (1MPa= 10kg/m2)
Bảng kích thước khổ kính cường lực chuẩn áp dụng cho việc sản xuất phôi kính cường lực ở Việt Nam:
- Khổ kính cường lực 5mm.
- Khổ kính cường lực 18mm.
- Kính cường lực 12mm.
- Khổ kích thước kính cường lực 10mm.
- Khổ kính cường lực 15mm.
Độ Dày Khổ Kính | Kích Thước Khổ Kính Cường Lực |
4 mm VFG/CFG | Từ 100×300 đến 1829×2438 |
5 mm VFG/CFG | Từ 100×300 đến 2134×3048 |
6 mm VFG/CFG | Từ 100×300 đến 2134×3048 |
8 mm VFG/CFG | Từ 100×300 đến 2140×2050 hoặc 2440×3660 |
10 mm VFG/CFG | Từ 100×300 đến 2140×2050 hoặc 2440×3660 |
12 mm VFG/CFG | Từ 100×300 đến 2140×2050 hoặc 2440×3660/2700×4800 |
12 mm Nhập Khẩu | Từ 100×300 đến 2140×2050 hoặc 2440×3660/2700×4800 |
15 mm Nhập Khẩu | Từ 100×300 đến 3000×6000 |
19 mm Nhập Khẩu | Từ 100×300 đến 3000×6000 |
Kính Cong | Với R >= 550 Nhỏ nhất: 400×500 Lớn nhất: 1000×1800Với R >= 1600 Nhỏ nhất: 600×600 Lớn nhất: 3000×3600 |
Áp dụng phổ biến các công trình ứng dụng
Trước khi thi công hoặc chuẩn bị thực hiện công trình đều có công đoạn gia công khổ kích cường lực và các ứng dụng phổ biến trang trí nội thất
Vách ngăn kính cường lực tại khu vực spa, văn phòng sử dụng khổ kính cường lực lớn.
Cửa kính cường lực sử dụng khổ kính cường lực trung bình.
Lan can, ban công kính sử dụng khổ kính cường lực nhỏ.
Cầu thang kính sử dụng khổ kính cường lực nhỏ.
Kính màu ốp bếp sử dụng khổ kính cường lực nhỏ.
Tranh kính 3D nghệ thuật sử dụng khổ kính cường lực nhỏ.
Vách tắm kính sử dụng khổ kính cường lực nhỏ.
Gương ghép trang trí sử dụng khổ kính trung bình.